So sánh cọc ly tâm và cọc vuông
Ép cọc bê tông đang được xem là phương pháp gia cố nền móng công trình xây dựng cho kết quả kiên cố và vững chãi nhất hiện nay. Hai loại cọc thường được sử dụng nhiều nhất là cọc ly tâm và cọc vuông. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ so sánh 2 loại cọc này để giúp các bạn hiểu hơn trước khi ứng dụng vào công trình. Đây là một việc hết sức quan trọng mà nhà thầu nào cũng cần phải tính toán chi tiết. Cùng theo dõi để lấy thông tin tham khảo và cân nhắc cho công trình của mình nhé.
Để việc so sánh cọc ly tâm và cọc vuông trở nên trực quan hơn, chúng tôi xin lấy cụ thể hai loại sản phẩm được sử dụng phổ biến nhất trên thị trường hiện nay là cọc tròn ly tâm đường kính 500mm (D=500) và cọc vuông ứng suất trước với kích thước 400x400mm (UST=400×400)
Nội dung bài viết
- 1 So sánh về khả năng chịu lực nén dọc trục
- 2 So sánh cọc ly tâm và cọc vuông trong khả năng chịu lực nén vào nền đất
- 3 Khả năng chịu lực cắt và chịu lực va đập của hai loại cọc ly tâm và cọc vuông
- 4 Xét về chất lượng cọc ly tâm tròn và cọc vuông
- 5 So sánh 2 loại cọc ly tâm và cọc vuông về mối nối
- 6 So sánh cọc ly tâm và cọc vuông ở tiêu chí giá thành sản phẩm
So sánh về khả năng chịu lực nén dọc trục
Nhìn chung thì cọc vuông có độ ổn định và chịu lực tốt hơn. Do, cọc ly tâm có hình dạng tròn có thành mỏng tầm 10cm nên dễ dẫn đến việc nổ thành bê tông cả trong lẫn ngoài thân cọc trong quá trình ép cọc. Cọc tròn khá dễ vỡ đầu nếu sử dụng phương pháp đóng búa để ép cọc.
Cọc vuông có cấu tạo bê tông toàn khối nên ổn định hơn nhiều, kể cả khi sử dụng phương pháp đóng búa để ép cọc.
So sánh cọc ly tâm và cọc vuông trong khả năng chịu lực nén vào nền đất
Cọc ly tâm tròn đường kính 500mm (D=500) với diện tích chống mũi 1962cm2, chu vi thân dọc là 1.57m. Còn cọc vuông kích thước 400x400mm (UST=400×400) thì có diện tích chống mũi chỉ là 1200cm2, chu vi thân dọc lại là 1.6m.
Khả năng chịu lực cắt và chịu lực va đập của hai loại cọc ly tâm và cọc vuông
Đối với cọc ly tâm thì mũi cọc là dạng mũi phẳng nên khi ép phải sử dụng lực ép rất lớn, nhiều khi còn bị phá hủy đầu cọc. Trong khi đó cọc vuông thì có hình dạng mũi nhọn và đúc liền thân nên việc xuyên qua đất cững thuận tiện hơn, giúp cho công tác thi công đạt chuẩn với bản thiết kế. Đối với các công trình có lớp thấu kính lớn hơn hoặc bằng 25 thì việc thi công bằng cọc vuông vẫn ưu thế hơn nhiều. Chính vì vậy, cọc vuông vẫn được lựa chọn là giải pháp ứng suất trước giảm thiểu được nhiều rủi ro và chi phí trong việc thi công ép cọc bê tông của các nhà thầu.
Xét về chất lượng cọc ly tâm tròn và cọc vuông
Đối với cọc ly tâm thì độ đồng đều không được tốt lắm do bê tông bị phân tầng vì vận dụng phương pháp quay ly tâm khiến cho các hạt nhỏ nhu cát di chuyển vào phía trong lòng cọc còn các hạt nhỏ như đá sẽ di chuyển ra phía ngoài. Cọc vuông thì được đúc kín theo dạng khối, nguyên liệu sử dụng là bê tông và cốt thép. Vì vậy mà chất lượng của cọc vuông sẽ đồng đều hơn so với cọc ly tâm tròn.
So sánh 2 loại cọc ly tâm và cọc vuông về mối nối
Đối với cọc ly tâm tròn hay cọc vuông thì mối nối đều được hàn chui vi bích nối. Nhưng cọc ly tâm dạng tròn nên khó đảm bảo thẳng tâm giữa các đoạn cọc, có thể xảy ra tình trạng gãy mối nối khi đang ép tại vị trí mối nối. Còn cọc vuông thì do được hàn ốp thêm 4 thanh xung quanh nên mối nối được đảm bảo, khó gãy hơn.
So sánh cọc ly tâm và cọc vuông ở tiêu chí giá thành sản phẩm
Về giá thành thì tùy từng đơn vị cung cấp sẽ đưa ra mức giá khác nhau. Nhưng xét về mặt bằng chung thì cọc ly tâm sẽ có mức giá thấp hơn so với cọc vuông tầm 10%. Tuy nhiên chỉ dựa vào những phân tích ở trên ta có thể thấy việc cọc vuông có nhiều ưu thế hơn khi ép cọc so với cọc ly tâm nên giá cao hơn cũng là điều bình thường. Cọc vuông cũng được lựa chọn nhiều hơn trong quá trình thi công ép cọc nhờ thời gian sử dụng bền bỉ lại chịu được trọng tải cao, khả năng chống thấm và ăn mòn cũng tốt hơn.
Lý do quan trọng nhất để lựa chọn loại cọc nào thì vẫn còn phải tùy thuộc vào đặc điểm công trình và điều kiện thực tế. Vậy nên hãy cân nhắc thật kỹ trước khi lựa chọn nhé.