ÉP CỌC NEO
Thi công ép cọc neo là một khâu vô cùng quan trọng và cần thiết cho mọi công trình, đặc biệt là những công trình có khu vực đất yếu, dễ sập lún. Có nhiều phương pháp thi công ép cọc neo khác nhau, ở đây chúng tôi sẽ phân tích cụ thể các ưu nhược điểm của phương pháp ép cọc neo để quý khách hàng nắm rõ thông tin và có những lựa chọn tốt nhất cho ngôi nhà của mình.
Nội dung bài viết
Ép cọc neo là gì?
Ép cọc neo là phương pháp ép cọc dùng neo để níu cọc âm xuống đất thay vì phải dùng các cục tải để ép cọc xuống, nghĩa là mũi neo sẽ được khoan sâu xuống lòng đất để làm đối trọng thay vì dùng tải sắt hay tải bê tông.
Về hình thức thì phương pháp ép cọc neo hoàn toàn giống với ép cọc tải sắt. Thiết bị dùng để ép cọc neo là máy ép thủy lực, là phương pháp bơm bản thân nó không hề tạo ra áp suất trong hệ thống mà chỉ tạo lưu lượng, lưu lượng này bị cản trở lại và tạo nên áp suất. Các cản trở tạo ra trong hệ thống thủy lực bởi các cụm xy-lanh và motor và các cụm valve, đường ống, ma sát.
Đây là phương pháp ép cọc phổ biến đảm bảo chất lượng cho các công trình xây dựng cho nhà dân, hơn 90% các nhà có 3 tầng trở nên áp dụng phương pháp ép neo cọc bê tông này rất tốt.
Thi công ép cọc neo nhà dân trọ gói tại Hà Nội
Ưu điểm của phương pháp ép cọc neo
– Thi công ép cọc nhanh chóng, đơn giản (thời gian thi công chỉ mất từ 1- 3 ngày)
– Phương pháp này dễ dàng thi công ở những nơi có mặt bằng chật hẹp, hẻm nhỏ trong thành phố.
– Ép cọc neo không làm ảnh hưởng đến những công trình xung quan
– Khi thi công, phương pháp ép cọc neo sẽ êm hơn, đỡ gây tiếng ồn hơn các phương pháp ép khác
– Chủ nhà và nhà thầu dễ dàng kiểm tra được chất lượng cọc ép.
– Chi phí thấp, tiết kiệm nhân công
Nhược điểm của phương pháp ép cọc neo
– Sức chịu lực sẽ không bằng ép tải sắt
– Tải trọng ép thấp, chỉ thích hợp cho những công trình nhà dân
– Cần có hồ sơ khảo sát địa chất xác định được chiều sâu chôn cọc.
– Không thi công được những công trình nhà cao tầng có tải trọng lớn.
Đối tượng thích hợp để ép cọc neo
Từ những phân tích trên, có thể thấy rằng phương pháp ép cọc neo không phải là sự lựa chọn tốt nhất cho các chủ nhà, nhà thầu. Tuy nhiên, nếu ngôi nhà bạn nằm trong hẻm nhỏ, có nhiều cua quẹo, hoặc mặt bằng thi công nhỏ hẹp, thì phương pháp ép cọc neo là thích hợp nhất với bạn.
Nếu loại bỏ những trường hợp trên, bạn có thể chọn phương pháp khác để tăng sự chắc chắn và bền vững cho ngôi nhà: đó là ép cọc tải sắt.
Chúng tôi đã áp dụng nhiều cải tiến để tự động hóa dây chuyền, tiết kiệm nhân công và phát huy tối đa nguồn nhân lực. Lấy khách hàng làm trọng tâm: Cam kết phấn đấu nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng.
Tiêu chí: ” Uy Tín Tận Tâm Thiện Chí – Kỷ Luật – An Toàn Lao Động” để phát triển công ty.
Dịch vụ ép neo cọc bê tông nhà dân giá rẻ tại Hà Nội
Bảng giá ép cọc bê tông nhà dân tại Ép cọc bê tông Hà Nội
I. CỌC ĐÚC SẴN TẠI XƯỞNG: CHI PHÍ GIÁ CỌC BÊ TÔNG LOẠI CỌC 200X200, 250X250
Loại thép | Thiết diện | Mác bê tông | Chiều dài | Đơn giá |
---|---|---|---|---|
Loại Thép chủ Việt Úc Φ14 | 200 x 200 | 200 | 6m,5m, 4m, 3m, | 135.000/m |
Loại Thép chủ Đa hội | 200 x 200 | 200 | 6m,5m, 4m, 3m, | 110.000/m |
Loại thép Hòa Phát Φ14 | 200 x 200 | 200 | 6m,5m, 4m, 3m, | 130.000/m |
Loại Thép chủ Đa hội | 250X250 | 250 | 5m, 4m, 3m, | 180.000/m |
Loại Thép chủ Việt Úc Φ16 | 250X250 | 250 | 6m, 5m, 4m, 3m | 195.000/m |
Loại thép Hòa Phát Φ16 | 250×250 | 250 | 6m, 5m, 4m, 3m | 190.000/m |
Note:
– Thép nhà máy bao gồm: Việt Đức, Việt Úc, Hòa Phát, Thái Nguyên
– Cọc sản xuất: Cọc đúc sẵn hoặc cọc đặt theo yêu cầu của khách hàng
– Bảng giá chưa gồm 10% VAT
– Bảng giá có vận chuyển tới công trình tại Hà Nội, tùy từng công trình giá có thể thay đổi
– Báo giá trên là báo giá cho hàng sản xuất đại trà tại xưởng
– Báo giá trên chưa bao gồm nhân công ép cọc
GIÁ NHÂN CÔNG ÉP CỌC BÊ TÔNG NHÀ DÂN LOẠI CỌC 200X200, 250X250
Công trình | Đơn giá thi công |
---|---|
Công trình có tổng khối lượng cọc bê tông ≥ 300m | 35.000 – 50.000 VNĐ/md |
Công trình có tổng khối lượng cọc bê tông ≤ 300m (giá khoán gọn không tính theo md) | 10.000.000 – 15.000.000 VNĐ / Công trình |
II. ĐƠN GIÁ ÉP CỌC NEO BÊ TÔNG NHÀ DÂN TẠI HÀ NỘI:
Ép cọc neo bê tông nhà dân với các loại cọc như : 200×200; 250×250; 300×300; 350×350… bằng máy ép thuỷ lực, công nghệ mới giay the thao , thi công nhanh, hiệu quả cao, chất lượng tốt. Tải trọng 40 tấn, 60 tấn, 70 tấn, 80 tấn
– Công ty ép cọc bê tông chúng tôi có thể Ép cọc trên mọi địa hình phức tạp, mọi khu vực tại thành phố Hà Nội và tỉnh Miền Bắc.
III. NHÂN CÔNG ÉP CỌC NEO BÊ TÔNG CỐT THÉP
STT | Nội Dung Báo Giá | ĐVT | Khối Lượng | Đơn Giá | Ghi Chú |
I | Công trình tính theo mét (Trên 600md) | ||||
1 | Ép cọc BTCT 200×200 | md | 600 | 50.000đ | Trở lên |
2 | Ép cọc BTCT 250×250 | md | 600 | 55.000đ | Trở lên |
3 | Ép cọc BTCT 300×300 | md | 600 | 60.000đ | Trở lên |
II | Công trình tính lô khoán (Từ 300 đến 600md) | ||||
1 | Ép cọc BTCT 200×200 | CT | 300-599 | 28.000.000đ | Trọn gói |
2 | Ép cọc BTCT 250×250 | CT | 300-599 | 35.000.000đ | Trọn gói |
3 | Ép cọc BTCT 300×300 | CT | 300-599 | 40.000.000đ | Trọn gói |
III | Công trình tính lô khoán (Dưới 300md) | ||||
1 | Ép cọc BTCT 200×200 | CT | 50-299 | 22.000.000đ | Trọn gói |
2 | Ép cọc BTCT 250×250 | CT | 50-299 | 25.000.000đ | Trọn gói |
3 | Ép cọc BTCT 300×300 | CT | 50-299 | 30.000.000đ | Trọn gói |
– Bảng báo giá chưa gồm VAT
– Bảng báo giá trên chỉ có tính chất tham khảo, chi tiết xin liên hệ 0987.025.058 để được báo giá và tư vấn ép cọc bê tông nhà dân tốt nhất.
Liên hệ với chúng tôi ngay để được tư vấn và báo giá ép cọc neo bê tông: